Phân tích động phi tuyến tính cáp/tấm 3D

Engineer's Studio® Ver. 10

Phát hành lần đầu: 27.02.2009 / Phiên bản mới nhất: 31.03.2021

Phiên bản Ultimate
USD 21,000
Phiên bản Ultimate
(Không bao gồm mô hình Maekawa)
USD 14,000
Phiên bản Ultimate
(Không bao gồm phần tử cáp)
USD 16,000
Phiên bản Advanced
USD 10,000
Phiên bản Lite
USD 5,200
Phiên bản Base
USD 3,500

Danh mục các plug-in & option (tùy chọn)

Tổng quan về phần mềm

Engineer's Studio® là phần mềm phân tích 3D sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn (FEM).
Phần mềm có thể phân tích ứng xử phi tuyến của các cấu kiện, hệ kết cấu công trình dưới tác dụng của ngoại lực bằng cách mô hình hóa chúng thành dạng các phần tử dầm (dạng thanh) và phần tử tấm (dạng phẳng).
Có hai loại đặc tính phi tuyến của vật liệu phần tử dầm: phần tử M-φ giải quyết bài toán uốn theo một phương và phần tử sợi (fiber) có thể giải quyết được bài toán uốn theo hai phương. Phần tử M-φ có chức năng tự động xác định tính phi tuyến theo Tiêu chuẩn kỹ thuật cầu đường (Nhật Bản), trong khi phần tử sợi có đặc điểm là các đặc tính phi tuyến được cập nhật theo biến đổi của lực dọc trục.
Phần mềm cũng hỗ trợ phần tử tấm dựa trên lý thuyết của Reissner-Mindlin, phần tử cáp (dây) võng (catenary), phần tử giảm chấn (có lực cản tỉ lệ thuận với lũy thừa vận tốc).
Ngoài ra, phần mềm cũng có thể phân tích tĩnh/ động có xem xét tính phi tuyến hình học của các bài toán chuyển vị lớn, phân tích giá trị riêng để giải bài toán động lực học. Các giảm chấn nhớt (viscous damping) như giảm chấn Rayleigh và giảm chấn tỷ lệ với độ cứng mỗi phần tử cũng được phần mềm hỗ trợ.
Nhằm hỗ trợ quá trình thiết kế, Engineer's Studio® còn có chức năng kiểm toán dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật cầu đường bộ và bê tông.
Phần mềm có các phiên bản chạy trên nền tảng 32-bit và 64-bit. Trường hợp cần phân tích các mô hình lớn có nhiều nút, phần tử và cần nhiều bước phân tích, lựa chọn tối ưu là phiên bản 64-bit với dung lượng bộ nhớ lớn hơn.

▲Giao diện phần mềm

▲Khai báo tính toán mặt cắt

▲Biểu đồ đồng mức 3D và sơ đồ mặt cắt 2D

▲Liên kết dữ liệu với Engineer's Studio®


Ultimate Advanced Lite Base
Tính năng cơ bản (Engineer's Studio Base)
Tùy chọn phân tích trị riêng - -
Tùy chọn phân tích động - -
Tùy chọn phần tử M-φ - -
Tùy chọn phần tử đàn hồi phi tuyến - -
Tùy chọn phần tử sợi - -
Tùy chọn phi tuyến hình học - -
Tùy chọn phần tử tấm -
Tùy chọn mô hình kết cấu bê tông Maekawa - - -
Tùy chọn phân tích hoạt tải dầm đơn -
Tùy chọn thiết kế mặt cắt theo tiêu chuẩn xây dựng Nhật Bản (cũ) -
Tùy chọn kiểm tra biến dạng của cấu kiện thép - -
Tùy chọn kiểm tra chuyển vị dư của cầu - -
Tùy chọn phần tử cáp/ dây - - -
Tùy chọn thiết kế mặt cắt theo tiêu chuẩn Nhật Bản
(Phương pháp hệ số riêng phần (partial factors) - đáp ứng tiêu chuẩn H29)
- - -
Tùy chọn biến đổi lực dọc trục - - - -
Engineer's Studio Section Đã bao gồm Đã bao gồm - -

▲Các tính năng của sản phẩm theo từng phiên bản

Thông tin liên quan

◆ Thông tin về sản phẩm mới
Engineer's Studio® Ver.10 (Up&Coming '21 Ấn bản mùa xuân)
Engineer's Studio® Ver.9.1 (Up&Coming '20 Ấn bản mùa hạ)
Engineer's Studio® Ver.9 (Up&Coming '19 Ấn bản mùa xuân)
◆ Loạt bài hỗ trợ
Đề tài hỗ trợ / Engineer's Studio®
◆ Video hướng dẫn thao tác
Hướng dẫn thao tác 5 phút từ khai báo đến export dữ liệu
Tùy chỉnh báo cáo/ bảng tính xuất ra
◆ Hội thảo
Engineer's Studio®

Những điểm mới trong phiên bản 10.0.0 (Phát hành ngày 31/3/2021) NEW

  1. Phần tử M-φ có xét đến ảnh hưởng khi thay đổi lực dọc trục
  2. Mô hình M-θ (phần tử đàn hồi) có xét đến ảnh hưởng khi thay đổi lực dọc trục

Các tính năng của phần mềm

Chức năng phân tích

Điểm nổi bật của phần mềm trong mảng phân tích là ứng dụng phần tử sợi 3D - được xem là ưu việt và kết quả thực tế đã được chứng minh trong UC-win/FRAME (3D), và phần tử tấm dựa trên lý thuyết tấm dày Reissner-Mindlin. Ngoài ra, phần mềm cũng cho phép phân tích động và phân tích tĩnh có xét đến đồng thời phi tuyến vật liệu và phi tuyến hình học (bài toán chuyển vị lớn).

▲Phần tử sợi (hình bên phải là mô hình toán học)

Phần tử tấm có thể được xếp nhiều lớp trực tiếp lên nhau theo bề dày và thiết lập vật liệu, tuyến tính/ phi tuyến cho riêng từng tấm. Phương trình cấu thành phi tuyến của bê tông cốt thép (mô hình vết nứt phân tán) do Phòng thí nghiệm Bê tông của Đại học Tokyo phát triển được sử dụng cho phương trình cấu thành của bê tông áp dụng cho phần tử tấm. Có thể nói phần tử tấm của Engineer's Studio được mở rộng từ phần tử RC của UC-win/WCOMD thành nhiều lớp theo hướng bề dày, nó được phân tích không chỉ biến dạng trong mặt phẳng mà còn cả ứng xử phi tuyến của biến dạng ngoài mặt phẳng.
Phần tử đẳng tham số (isoparametric element) thường được sử dụng trong phân tích FEM được coi là phần tử tấm phẳng.

▲Phần tử tấm (hình bên phải là mô hình toán học)

Với phần tử bậc 1 dạng tam giác được bổ sung, phần mềm cho phép kết hợp phần tử bậc 1 dạng tam giác và tứ giác trong quá trình tự động chia lưới tại các miền có hình dạng phức tạp (xem Triangular Liner trong hình dưới). Ngoài ra, các phần tử lưới của phần tử bậc cao (phần tử bậc 2 dạng tứ giác, phần tử bậc 2 dạng tam giác) sau khi được chọn có thể được chuyển đổi thành phần tử bậc thấp hơn (phần tử bậc 1 dạng tứ giác, phần tử bậc 1 dạng tam giác).

・Phần tử bậc 1 dạng tam giác: phần tử 3 điểm nút, hàm dạng (shape function) bậc 1
・Phần tử bậc 2 dạng tam giác: phần tử 6 điểm nút, hàm dạng bậc 2
・Phần tử bậc 1 dạng tứ giác: phần tử 4 điểm nút, hàm dạng bậc 1
・Phần tử bậc 2 dạng tứ giác: phần tử 8 điểm nút, hàm dạng bậc 2

▲Các dạng phần tử tấm

▲3 loại lệnh tạo phần tử tấm

▲Tự động chia lưới thành các phần tử sơ cấp
có hình dạng tam giác, tứ giác



▲Chức năng chuyển phần tử bậc 2 thành bậc 1

Phiên bản 64-bit giúp quá trình nhập liệu, kiểm tra kết quả phân tích của các mô hình lớn dễ dàng, trơn tru hơn.
Phần mềm cũng xuất được báo cáo với số lượng trang lớn (ví dụ 30.000 trang).

▲Ví dụ một mô hình lớn

Các chức năng phân tích chính

Mục Nội dung
Phân tích Phân tích tĩnh / phân tích động / phân tích trị riêng / phân tích đường ảnh hưởng (thanh đơn)
Phân tích phi tuyến Phi tuyến vật liệu / phi tuyến hình học (chuyển vị lớn) / phi tuyến vật liệu composite
(xét đến đồng thời phi tuyến vật liệu & phi tuyến hình học)
Lý thuyết ứng dụng Chuyển vị vô cùng bé / chuyển vị lớn / lý thuyết dầm trên nền đàn hồi /
lý thuyết dầm Euler - Bernoulli / lý thuyết dầm Timoshenko (xét đến biến dạng cắt) /
lý thuyết Reissner - Mindlin
Phần tử Phần tử dầm đàn hồi / phần tử vật cứng (rigid body) / phần tử đàn hồi / phần tử M-φ / phần tử sợi (fiber) /
phần tử tấm (tấm nhiều lớp) / phần tử cáp (dây) / phần tử giảm chấn (giảm chấn nhớt dính tỉ lệ với lũy thừa
vận tốc)
Điều kiện biên Điều kiện cố định: 6 bậc tự do đối với điểm nút (tự do/ cố định/ đàn hồi) /
phân phối đàn hồi cho phần tử dầm đàn hồi dẻo (phương trục cấu kiện + hai phương vuông góc trục
cấu kiện) / phần tử đàn hồi ghép nối tiếp (định nghĩa tại điểm nút)
Vật liệu Bê tông / thép cốt / thép dự ứng lực (cáp thép (messenger wire), cọc (rod)) /
thép tấm / bản sợi carbon / bản sợi aramid / vật liệu đàn hồi (khai báo mô đun Young) /
vật liệu phi kết cấu (chỉ xét đến trong lượng trên mỗi đơn vị khối lượng)
Tải trọng có thể khai báo Truyền vào phần tử khung
  Tải trọng nút / tải trọng vật liệu (tập trung/ phân bố/ chiếu thẳng) / tải trọng nhiệt / tải trọng cưỡng bức
Truyền vào phần tử tấm
 Tải trọng bề mặt (tải trọng phân bổ) / lực khối (lực tác dụng tỷ lệ với khối lượng)
 Chuyển vị nền (Đối với bể chứa hình trụ. Đặt tải lên nền có phản hồi chuyển vị)
 Áp lực thủy động (Đối với bể chứa hình trụ. Công thức gần đúng của Housner)
Truyền vào phần tử cáp
 Tải trọng phân bố (phân bố toàn chiều dài cáp) / tải trọng nhiệt độ
Tải trọng tự động tạo Tải trọng bản thân / tải trọng dự ứng lực / hệ số tải trọng động đất ngang
Tĩnh tải Đơn điệu tăng / chu kỳ (không đổi, tăng) / chu kỳ đảo ngược (không đổi, tăng)
Hoạt tải Sóng gia tốc (đầu vào cá thể hoặc đồng thời hai thành phần, thẳng đứng và nằm ngang)
Phân tích động Phương pháp tích phân trực tiếp Newmark-β (β=1/4)
Giảm chấn (hệ cản) Mô hình tỉ lệ độ cứng theo phần tử / giảm chấn Rayleigh /
giảm chấn Rayleigh theo phần tử / (độ cứng ban đầu, độ cứng tức thời)
Ma trận khối lượng Ma trận khối lượng đặc (consistent mass matrix) / ma trận khối lượng tập trung (lumped mass matrix)

Hiển thị đồng thời dữ liệu đầu vào dạng sóng (waveform) trong kết quả phân tích động

Khi kiểm tra lại kết quả lịch sử thời gian của phân tích động, người dùng có thể gọi ra dữ liệu sóng địa chấn đã nhập. Khi được gọi, màn hình "Display input waveform" sẽ hiện ra. Nhấp vào biểu đồ dạng sóng để di chuyển sang bước sau. Biểu đồ biến dạng và biểu đồ nội lực mặt cắt của mô hình cũng được hiển thị đồng bộ theo bước đó.

▲Dữ liệu đầu vào dạng sóng hiển thị trên kết quả lịch sử thời gian

Đặc tính phi tuyến

Phần mềm có thể thực hiện kiểm toán cho mặt cắt bê tông cốt thép: ứng suất uốn cho phép, sức kháng uốn, ứng suất cắt trung bình, sức kháng cắt, hàm lượng cốt thép tối thiểu theo Tiêu chuẩn kỹ thuật cầu đường bộ (Nhật Bản).

Đặc tính M-φ

・Kết cấu khung: song tuyến tính (bilinear) (đối xứng, bất đối xứng), tam tuyến tính (tri-linear) (đối xứng, bất đối xứng), tứ tuyến tính (tetra-linear) (đối xứng, bất đối xứng)

・Biến lịch sử nội bộ (internal history): Normal, mô hình Takeda, đàn hồi, định hướng tâm động cho điểm gốc, định hướng tâm động cho điểm lớn nhất, tiêu chuẩn thiết kế kháng chấn cho đường sắt 1999 (tiêu chuẩn H11, Nhật Bản)

Đặc tính đàn hồi

・Kết cấu khung: song tuyến (đối xứng, bất đối xứng), tam tuyến (đối xứng, bất đối xứng),
tetra linear (đối xứng, bất đối xứng), gối cao su loại của Công ty đường cao tốc Nagoya, giảm chấn BMR (Binghum Material Restored)

・Biến lịch sử nội bộ (internal history): Normal, mô hình Takeda, đàn hồi, định hướng tâm động cho điểm gốc, định hướng tâm động cho điểm lớn nhất, tiêu chuẩn thiết kế kháng chấn cho đường sắt 1999 (tiêu chuẩn H11, Nhật Bản), hướng dương và âm, hướng dương, hướng âm, thiết bị giảm xóc, Clough/dạng trượt, dạng Gap/Hook

Độ trễ (hysteresis) (đường cong ứng suất – biến dạng của phần tử sợi)
Vật liệu Nguyên lý cấu thành
Bê tông Đường cong bậc 2 Mô hình đã được áp dụng tính mô men uốn tới hạn
theo các tiêu chuẩn.
Hoshikuma Kết cấu khung là đường cong đa chiều (bậc n) và đường thẳng
biến dạng mềm hóa có xét đến hiệu ứng biên ngàm (theo Tiêu chuẩn
cầu đường Nhật).
Biến lịch sử nội bộ (internal history) là "F3D original" và "mô
hình Sakai - Kawashima".
COM3 Nguyên lý cấu thành được phát triển tại phòng thí nghiệm
bê tông ở Đại học Tokyo, đáp ứng Tiêu chuẩn JSCE cho kết cấu
bê tông (phần kiểm toán hiệu suất kháng chấn) 2002 (Nhật)
JSCE Mô hình đơn giản hóa dạng hệ thống phân tích kết cấu 3D
"COM3" cho phần tử cọc (rod).
Mander Kết cấu khung là các hàm phân thức có xét đến hiệu ứng
ngàm biên.
Biến lịch sử nội bộ (internal history) là "mô hình Sakai - Kawashima".
Cốt thép /
Thép gang /
Thép dự ứng lực
Kết cấu khung:
Song tuyến tính (đối xứng, bất đối xứng)
Tam tuyến tính (đối xứng, bất đối xứng)
Biến lịch sử nội bộ (internal history): quy luật biến cứng
động học (kinematic hardening law) (đường thẳng) / điều chỉnh
Menegotto - Pinto (Sakai - Kawashima) / điều chỉnh
Menegotto - Pinto (F8)
Sợi carbon /
Sợi aramid
Kết cấu khung:
tuyến tính (chỉ bên kéo)
Không có biến lịch sử nội bộ (internal history)
Phần tử sợi

Phần tử sợi (nguyên bản): Các phần tử phi tuyến tính sử dụng liên kết vật rắn tuyệt đối và phần tử đàn hồi phân bố. Ảnh hưởng của biến dạng cắt được bỏ qua. Biến dạng và độ cứng của kết cấu ở cả hai biên là độc lập, phù hợp để phân tích cấu kiện có độ cứng âm. Ngoài ra, ma trận độ cứng dựa trên giả thiết độ cong không đổi áp dụng cho một nửa chiều dài của phần tử cho phép dễ dàng điều chỉnh các phần tử như vùng khớp dẻo (plastic hinge) phù hợp với các giả thiết giả định độ cong khu vực (như cầu đường bộ) không đổi.

Phần tử sợi (bậc 1): Phần tử đẳng tham số với 2 nút sử dụng đường cong sơ cấp cho hàm hình dạng. Phần tử xem xét các hiệu ứng biến dạng cắt dựa trên lý thuyết dầm Timoshenko. Sự phân bố độ cong của các phần tử theo hướng chiều dài là không đổi. Dựa trên đánh giá độ cứng của một trong những điểm tích phân Gauss ở giữa kết cấu, phần tử sợi sử dụng tích phân Gauss để xây dựng ma trận độ cứng phần tử.

Phần tử sợi (bậc 2): Phần tử đẳng tham số 3 nút sử dụng đường cong bậc hai cho hàm hình dạng.

Cải thiện sự hội tụ của các phần tử tấm phi tuyến và chỉ số đánh giá phá hoại (damage index)

Đây là tính năng kiểm toán đối với phần tử tấm phẳng BTCT phi tuyến. Phần mềm tính toán bất biến thứ hai của ten-xơ lệch biến dạng và năng lượng biến dạng tích lũy chuẩn hóa, là các chỉ số đánh giá phá hoại được nêu ra trong "Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với bê tông (2012, 2017)" do Hiệp hội Kỹ sư Xây dựng Nhật Bản ban hành. Ngoài ra, phần mềm có thiết lập hội tụ cho các phần tử tấm phi tuyến, cải thiện vấn đề khó hội tụ của các phần tử này. Điều này cho phép dễ dàng tái tạo hiện tượng mềm hóa sau đỉnh cực đại trong quan hệ tải trọng - chuyển vị.

▲Bất biến thứ 2 của ten-xơ lệch biến dạng dầm phi tuyến BTCT
(sau khi lấy trung bình trọng lượng)

▲Quan hệ tải trọng - chuyển vị

Hỗ trợ thiết kế

・Phần tử sợi, phần tử M-φ, hiển thị mức độ phá hoại của phần tử đàn hồi
・Hiển thị mức độ phá hoại của phần tử M-φ
・Hiển thị mức độ phá hoại của phần tử đàn hồi
・Tính ứng suất (tiêu chuẩn cầu đường Nhật)
・Tính giới hạn bền (tiêu chuẩn cầu đường Nhật)
・Kiểm tra độ cong / kiểm toán phần tử đàn hồi
・Kiểm tra chuyển vị dư của cầu đường bộ
・Kiểm tra biến dạng dẻo của cầu đường bộ (μ=δmax / δy, μa=δls2 / (α*δy))
・Kiểm tra chuyển vị của cầu đường bộ
・Import/ export dữ liệu CAD (định dạng DXF, DWG)
・Export file định dạng IFC

▲Biểu đồ đồng mức chuyển vị

▲Biểu đồ đồng mức mômen bản mặt uốn

Tùy chọn biến đổi lực dọc trục

Phần mềm hỗ trợ các tính năng sau:

・Phần tử M-φ có xét đến ảnh hưởng khi thay đổi lực dọc trục

・Mô hình M-θ (phần tử đàn hồi) có xét đến ảnh hưởng khi thay đổi lực dọc trục

Cả hai chức năng đều giải quyết được bài toán uốn theo một phương. Tuy nhiên đối với bài toán uốn theo hai phương, cần phải sử dụng phần tử sợi.

▲Khai báo đặc tính M-φ có xét đến ảnh hưởng khi thay đổi lực dọc trục

Tùy chọn thiết kế mặt cắt theo tiêu chuẩn xây dựng Nhật Bản (Phương pháp hệ số riêng phần (partial factors)
- đáp ứng tiêu chuẩn H29)

Phần mềm hỗ trợ kiểm toán bằng phương pháp hệ số riêng phần áp dụng trong Tiêu chuẩn kỹ thuật cầu đường bộ năm 2017 (tức tiêu chuẩn H29, Nhật Bản).
Để kiểm toán phân tích động của kết cấu, có thể kiểm tra độ bền cắt và kiểm toán uốn để có giá trị đáp ứng lớn nhất. Đối với trụ BTCT cột đơn hoặc trụ thép cột đơn, việc kiểm tra chuyển vị và chuyển vị dư được thực hiện ở tất cả các bước để có kết quả chính xác. Ngoài ra, kiểm tra chuyển vị và chuyển vị dư có thể được áp dụng đối với bài toán uốn theo hai phương.

Thông cáo báo chí
FORUM8 phát hành Engineer's Studio® Ver.7. Bổ sung tùy chọn tính toán mặt cắt 2 trục của kết cấu (Phương pháp hệ số riêng phần - Tiêu chuẩn cầu đường Nhật Bản 2017. (26/09/2017)

Tính toán hoạt tải

Tính toán hoạt tải là một dạng phân tích được thực hiện trên đường ảnh hưởng của thanh đơn. Sau khi tạo đường ảnh hưởng, phần mềm sẽ di chuyển hoạt tải để tìm kiếm vị trí mà nội lực đạt cực đại hoặc cực tiểu (tải trọng L, tải trọng T, tải trục song hành theo quy chuẩn Nhật). Các phân tích thường là cho trục cầu.

Kiểm tra biến dạng của cấu kiện thép

Kiểm tra biến dạng dựa trên "Tiêu chuẩn kỹ thuật cho kết cấu thép và vật liệu composite" do Hiệp hội Kỹ sư xây dựng Nhật Bản phát hành vào tháng 2/2008. Các cấu kiện thép cần được mô hình hóa sử dụng phần tử sợi, sau đó gán hệ số an toàn và biến dạng tới hạn để thực hiện kiểm tra biến dạng.

Chuyển màu đỏ phần tử không đạt tiêu chuẩn thiết kế

Các phần tử trong hệ (khung/ đàn hồi) sau khi kiểm toán cho ra kết quả không đạt (NG) sẽ được hiển thị màu đỏ.
Tính năng hỗ trợ kiểm toán mặt cắt, kiểm tra trạng thái giới hạn, kiểm toán uốn, kiểm tra độ dẻo, kiểm tra chuyển vị/ chuyển vị dư và kiểm tra đàn hồi.

▲Phần cấu kiện không đạt chuẩn hiển thị màu đỏ

Các ví dụ về mô hình phân tích

<Phần tử khung>

<Phần tử sợi>

<Phần tử tấm>

<Phần tử giảm chấn>

<Phần tử cáp (dây)>

Sách tham khảo về Engineer's Studio®

PHÂN TÍCH KẾT CẤU ― Case Studies and Numerical Simulation ―

■ Tác giả: Hiromichi Yoshikawa, Professor Emeritus, Trường Đại học Tokyo City / FORUM8

■ Phát hành: 18/11/2020

■ Nhà xuất bản:建通新聞社

■ 235 trang / in màu

■ Giá bán: 2,800 JPY

Sách giải thích chi tiết và dễ hiểu từ kiến thức cơ bản về phân tích kết cấu đến mô phỏng tham số của kết cấu thực tế. Mục "ghi chú kỹ thuật" tóm tắt các lưu ý khi tiến hành phân tích.

■ Nội dung

Chương 1: Giới thiệu về phân tích kết cấu
Chương 2: Phân tích phi tuyến mặt cắt
Chương 3: Phân tích phi tuyến cấu kiện
Chương 4: Phân tích đáp ứng động đất của kết cấu
Chương 5: Khái niệm cơ bản về phân tích khung

Giải thưởng đạt được

FORUM8 đạt giải "Thiết kế quản lý rủi ro"

Phần mềm phân tích phi tuyến động 3D cho phần tử tấm & cáp "Engineer's Studio®" đã đoạt giải thưởng "Thiết kế quản lý rủi ro" (RiMDA). Giải thưởng được sáng lập bởi Tổ chức mạng lưới công cộng (Public Network Institution) trao cho các thiết kế có đóng góp cho ngành công nghiệp quản lý rủi ro.

▲Tập thể tổ chức (giữa: Chủ tịch Kawasaki)

▲Lễ trao giải

Giải thưởng sản phẩm/ công nghệ mới xuất sắc của SME lần thứ 23
FORUM8 đoạt giải xuất sắc!

Ngày 11/5/2011, phần mềm phân tích kết cấu Engineer's Studio® của FORUM8 đã đoạt "Giải thưởng sản phẩm/ công nghệ mới xuất sắc của doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) lần thứ 23". Đây là phần mềm phân tích kết cấu bê tông tiên tiến do FORUM8 hợp tác phát triển với Giáo sư Koichi Maekawa của Đại học Tokyo (Nhật Bản) trong 25 năm. Vì lý do này, Giáo sư Koichi Maekawa cũng đã được trao "Giải thưởng Đặc biệt về Hợp tác Doanh nghiệp - Viện nghiên cứu - Chính phủ". Chúng tôi sẽ tiếp tục phát triển phần mềm trong tương lai.

[Giải thưởng]
Giải xuất sắc - Hạng mục công nghệ mới, Giải thưởng Đặc biệt về Hợp tác Doanh nghiệp - Viện nghiên cứu - Chính phủ

[Được đề cử]
FORUM8 Co., Ltd.
GS. Koichi Maekawa, Khoa Xây dựng Công trình, Viện Đại học Tokyo (Nhật Bản)

[Sản phẩm]
Phần mềm phân tích kết cấu "Engineer's Studio®"

Viện nghiên cứu công nghiệp Nikkan Kogyo: Cá nhân/ tổ chức đoạt giải thưởng sản phẩm/ công nghệ mới xuất sắc của doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) lần thứ 23
https://www.nikkan.co.jp/sanken/shingizyutu/23shingizyutu.html (tiếng Nhật)

FORUM8 thắng giải trong cuộc thi phân tích phá hoại kết cấu! (2010)

Ngày 8/7/2010, nhóm dự thi gồm nhân viên của FORUM8 (Yoshitaka Kai , Hiroto Matsuyama, Brent Fleming, Keiichiro Abe) và Hiromichi Yoshikawa (Giáo sư, Viện Nghiên cứu Đại học Tokyo City) đã giành chức vô địch trong cuộc thi "Phân tích phá hoại kết cấu và phân tích mù (blind analysis) thí nghiệm kháng chấn trên cầu làm bằng vữa tăng cứng", trình bày kết quả nghiên cứu kháng chấn trụ cầu năm 2010 sử dụng cơ sở thí nghiệm phá hoại do địa chấn ba chiều quy mô lớn (E-Defense) tại lễ trao giải do Viện Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Phòng chống Thiên tai (Nhật Bản) tổ chức. Phân tích động phi tuyến sử dụng phần mềm "Engineer's Studio®" do FORUM8 phát triển.

[Thông cáo báo chí (08/7/2010)]
Engineer's Studio® thắng giải Grand Prix tại Cuộc thi phân tích phá hoại (tiếng Nhật)

[Bài thuyết trình]
Kết quả phân tích phá hoại kết cấu và phân tích mù thí nghiệm kháng chấn trên cầu làm bằng vữa tăng cứng (PDF, 837KB)


Cá nhân/ tổ chức đoạt giải cuộc thi tiền xử lý phân tích (2009)
trong hạng mục mô hình cốt sợi!

Với chủ đề nghiên cứu động đất trên trụ cầu sử dụng thiết bị thí nghiệm 3 chiều quy mô lớn (shaking table) mô phỏng phá hoại do dao động rung chấn (E-Defense), câu hỏi đặt ra là "Mức độ kháng chấn của trụ cầu đến đâu?" nhóm hỗ trợ phân tích UC-win/FRAME(3D) đã chiến thắng cuộc thi tiền xử lý phân tích trong hạng mục mô hình cốt sợi, trình bày tại lễ trao giải Cuộc thi xử lý tiền phân tích "Thí nghiệm kháng chấn trên trụ cầu 2007/2008" do Viện Nghiên cứu Quốc gia về Khoa học Trái đất và Phòng chống thiên tai (Nhật Bản) tổ chức tại tòa nhà World Trade Center vào ngày 05/3/2009.

[Thông cáo báo chí (06/3/2009)]
Đội hỗ trợ kỹ thuật UC-win/FRAME(3D) thắng giải hạng mục mô hình cốt sợi cuộc thi tiền xử lý phân tích (tiếng Nhật)

▲Development manager của nhóm hỗ trợ phân tích UC-win/FRAME(3D)
đồng nhận giải Hiroki Aoto
(Thứ 2 từ phải sang: ông Hiromichi Yoshikawa
, Đại học Tokyo City)

[Kết quả phân tích - định dạng AVI]

 Chuyển vị theo lịch sử thời gian

 Chu kỳ riêng mode 1

 Chu kỳ riêng mode 2

[Bài thuyết trình]
Cuộc thi thí nghiệm C1-2 - Kết quả phân tích mặt cắt mô hình cốt sợi (tiếng Nhật) (PDF, 1,932KB)

[Thí nghiệm]
Center Website Viện Nghiên cứu Quốc gia về Khoa học Trái đất và Phòng chống Thiên tai -
Trung tâm Nghiên cứu kỹ thuật kháng chấn Hyogo

Video

[Thuyết trình tại hội nghị]
Hội nghị quốc gia Hoa kỳ lần thứ 9 và Canada lần thứ 10 về thiết kế kháng chấn
(9th U.S. National and 10th Canadian Conference on Earthquake Engineering)

(PDF 1,583KB Tront, Canada, tháng 7/2010)

Giá niêm yết

Giá bán sản phẩm

■Giá bán sản phẩm

Sản phẩm/phiên bản

Giá bán

Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
Gói sản phẩm gồm Engineer's Studio® Section và tất cả các tùy chọn plug-in
trừ tùy chọn "Varying Axial Force" (thay đổi lực dọc trục).
USD 21,000
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate (không bao gồm mô hình Maekawa)
 Gói sản phẩm gồm Engineer's Studio® Section và tất cả các tùy chọn plug-in, trừ các tùy chọn
"ES-Maekawa Concrete Model" (mô hình bê tông Maekawa), "Partial Factor Method" (phương pháp hệ số riêng phần),
và "Varying Axial Force" (thay đổi lực dọc trục).
USD 14,000
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate (không bao gồm phần tử cáp)
 Gói sản phẩm gồm Engineer's Studio® Section và tất cả các tùy chọn plug-in, trừ các tùy chọn
"ES-Cable Element" (phần tử cáp), "Partial Factor Method" (phương pháp
hệ số riêng phần), và "Varying Axial Force" (thay đổi lực dọc trục).
USD 16,000
Engineer's Studio® Ver.10 Advanced
 Gói sản phẩm gồm Engineer's Studio® Section và tất cả các tùy chọn plug-in, trừ các tùy chọn
"ES-Maekawa Concrete Model" (mô hình bê tông Maekawa), "ES-Cable Element" (phần tử cáp),
"ES-Partial Factor Method" (phương pháp hệ số riêng phần), và "Varying Axial Force" (thay đổi lực dọc trục).
USD 10,000
Engineer's Studio® Ver.10 Lite
 Gói sản phẩm gồm "Engineer's Studio® Base" và các tùy chọn đi kèm sau:
        ・Tùy chọn ES-Plate Element (phần tử tấm)
        ・Tùy chọn ES-Beam Model Live Load (phân tích hoạt tải mô hình dầm)
        ・Tùy chọn thiết kế mặt cắt theo Tiêu chuẩn xây dựng Nhật Bản (tiêu chuẩn cũ)
USD 5,200
Engineer's Studio® Ver.10 Base
 Gói sản phẩm gồm các tính năng cơ bản không đi kèm tùy chọn
USD 3,500

■Giá giấy phép cho thuê dạng di động (floating)

Với mức phí là 40% giá niêm yết sản phẩm, bất cứ người dùng nào cũng có thể sử dụng phần mềm từ bất cứ máy tính nào trên thế giới.

Sản phẩm/phiên bản

Giá

Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate USD 8,400
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate (không bao gồm mô hình Maekawa) USD 5,600
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate (không bao gồm phần tử cáp) USD 6,400
Engineer's Studio® Ver.10 Advanced USD 4,000
Engineer's Studio® Ver.10 Lite USD 2,080
Engineer's Studio® Ver.10 Base USD 1,400

>>Về các loại giấy phép

Nâng cấp


Phí nâng cấp

Sản phẩm/phiên bản Đối tượng nâng cấp Phí / Loại phí Lưu ý
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm mô hình Maekawa)
USD 8,400 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm phần tử cáp)
USD 6,000 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate Engineer's Studio® Ver.10 Advanced USD 13,200 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Not including the Maekawa model)
Engineer's Studio® Ver.10 Advanced USD 4,800 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Not including the Cable Element)
Engineer's Studio® Ver.10 Advanced USD 7,200 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate Engineer's Studio® Ver.10 Lite USD 18,960 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Not including the Maekawa model)
Engineer's Studio® Ver.10 Lite USD 10,560 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Not including the Cable Element)
Engineer's Studio® Ver.10 Lite USD 12,960 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Advanced Engineer's Studio® Ver.10 Lite USD 5,760 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate Engineer's Studio® Ver.10 Base USD 21,000 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm mô hình Maekawa)
Engineer's Studio® Ver.10 Base USD 12,600 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm phần tử cáp)
Engineer's Studio® Ver.10 Base USD 15,000 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Advanced Engineer's Studio® Ver.10 Base USD 7,800 Nâng cấp -
Engineer's Studio® Ver.10 Lite Engineer's Studio® Ver.10 Base USD 2,040 Nâng cấp -

Phí gia hạn hợp đồng dịch vụ thuê bao (subscription service)


Phí gia hạn hợp đồng dịch vụ thuê bao

■Thông tin hỗ trợ
- Nâng cấp phần mềm   - Hỗ trợ kỹ thuật (email, điện thoại)
- Dịch vụ download   - Dịch vụ thông báo bảo trì qua email

* Từ ngày 01/04/2016 FORUM8 áp dụng chính sách trả phí thuê bao (subscription service) nhằm tăng cường hỗ trợ cho đa dạng nhu cầu sử dụng sản phẩm và giảm chi phí quản lý giấy phép.

Sản phẩm/phiên bản Phí gia hạn
năm đầu tiên
Phí gia hạn từ
năm thứ 2
(phí thường niên)
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate) Miễn phí USD 6,300
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm mô hình Maekawa))
USD 4,200
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm phần tử cáp))
USD 4,800
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Advanced) USD 3,000
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Lite) USD 2,080
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Base) USD 1,400
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate / GP dạng di động) USD 8,820
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm mô hình Maekawa) / GP dạng di động)
USD 5,880
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm phần tử cáp) / GP dạng di động)
USD 6,720
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Advanced / GP dạng di động) USD 4,200
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Lite / GP dạng di động) USD 2,184
Phí gia hạn (Engineer's Studio® Ver.10 Base / GP dạng di động) USD 1,960

Giá giấy phép cho thuê (rental) / giấy phép cho thuê dạng di động (floating)


■Giấy phép cho thuê (Rental license): giấy phép cho thuê phần mềm ngắn hạn, chi phí thấp phù hợp với nhu cầu sử dụng phần mềm trong thời gian ngắn.

■Giấy phép cho thuê dạng di động (Floating rental license): Chỉ cần xác thực giấy phép qua hệ thống web, bất cứ người dùng nào cũng có thể sử dụng phần mềm từ bất cứ máy tính nào trên thế giới.

■Giấy phép cho thuê dạng rental access: Người dùng có thể lựa chọn thêm số lượng giấy phép sử dụng sản phẩm đang sở hữu, khi đó giấy phép sẽ được cấp trong khoảng thời gian nhất định (1 đến 3 tháng). Chúng tôi sau đó sẽ gửi hóa đơn đến quý người dùng dựa trên dữ liệu ghi lại quá trình sử dụng. Giá đăng ký trước sẽ rẻ hơn 15% so với giá giấy phép cho thuê. Người dùng vui lòng đăng ký tại trang thông tin người dùng.

*Giấy phép cho thuê/ cho thuê dạng di động được FORUM8 áp dụng từ ngày 03/09/2007 nhằm nâng cao trải nghiệm người dùng khi sử dụng sản phẩm của FORUM8.

*Thời hạn giấy phép cho thuê/ cho thuê dạng di động không thể thay đổi sau khi giấy phép cho thuê/ cho thuê dạng di động bắt đầu có hiệu lực. Nếu cần thiết gia hạn thời hạn của 2 loại giấy phép này, người dùng vui lòng đăng ký lại.

Giấy phép cho thuê / giấy phép cho thuê dạng di động

■Giá giấy phép cho thuê (rental)

Sản phẩm/phiên bản 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate USD 7,140 USD 9,240 USD 10,920 USD 13,440
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm mô hình Maekawa)
USD 4,900 USD 6,300 USD 7,420 USD 9,100
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm phần tử cáp)
USD 5,600 USD 7,200 USD 8,480 USD 10,400
Engineer's Studio® Ver.10 Advanced USD 3,500 USD 4,500 USD 5,300 USD 6,500
Engineer's Studio® Ver.10 Lite USD 1,820 USD 2,340 USD 2,756 USD 3,380
Engineer's Studio® Ver.10 Base USD 1,225 USD 1,575 USD 1,855 USD 2,275

■Giá giấy phép cho thuê dạng di động (floating)

Sản phẩm/phiên bản 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate USD 11,760 USD 15,540 USD 18,480 USD 22,680
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm mô hình Maekawa)
USD 8,120 USD 10,500 USD 12,460 USD 15,400
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate
(Không bao gồm phần tử cáp)
USD 9,280 USD 12,000 USD 14,240 USD 17,600
Engineer's Studio® Ver.10 Advanced USD 5,800 USD 7,500 USD 8,900 USD 11,000
Engineer's Studio® Ver.10 Lite USD 3,016 USD 3,900 USD 4,628 USD 5,720
Engineer's Studio® Ver.10 Base USD 2,030 USD 2,625 USD 3,115 USD 3,850

Giá các tùy chọn (option) / Các tùy chọn bao gồm trong từng phiên bản


Giá các tùy chọn (option) / Các tùy chọn bao gồm trong từng phiên bản

Tùy chọn Giá niêm yết Ultimate Ultimate
(không bao gồm
mô hình Maekawa)
Ultimate
(không bao gồm
phần tử cáp)
Advanced Lite
Engineer's Studio® Section USD 2,800 -
ES-Tùy chọn phân tích trị riêng (Eigen Analysis) USD 200 -
ES-Tùy chọn phân tích động (Dynamic Analysis) USD 200 -
ES-Tùy chọn phần tử M-φ (Mphi Element) USD 700 -
ES-Tùy chọn đàn hồi phi tuyến (Nonlinear Spring) USD 700 -
ES-Tùy chọn phần tử sợi (Fibre Element) USD 200 -
ES-Tùy chọn phi tuyến hình học (Geometrical Nonlinear) USD 200 -
ES-Tùy chọn phần tử tấm (Plate Element) USD 1,100
ES-Tùy chọn mô hình kết cấu bê tông Maekawa
(Maekawa Concrete Model)
USD6,500 - - -
ES-Tùy chọn phân tích hoạt tải dầm đơn
(Beam Model Live Load)
USD 200
ES-Tùy chọn thiết kế mặt cắt theo tiêu chuẩn xây dựng
Nhật Bản (cũ)
(Japan Civil Codes Section Design (Old standard))
USD 900
ES-Tùy chọn phương pháp hệ số riêng phần
(Partial Factors Method)
USD 1,400 - - - -
ES-Tùy chọn kiểm tra biến dạng của cấu kiện thép
(Strain Check for Steel Member)
USD 300 -
ES-Tùy chọn kiểm tra chuyển vị dư của cầu
(Bridge Residual Displacement)
USD 300 -
ES-Tùy chọn phần tử cáp/ dây (Cable Element) USD 4,400 - - -
ES-Tùy chọn biến đổi lực dọc trục (Varying Axial Force) USD 1,000 - - - - -

Sách & tài liệu liên quan


Giá bán sách & tài liệu liên quan

Tên sách Giá bán
STRUCTURAL ANALYSIS -Case Studies and Numerical Simulation (tiếng Nhật) USD 28.00
      

Giá phiên bản học thuật - Academy (dành cho các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu)


Academy License là giấy phép phần mềm dành riêng cho mục đích giáo dục, đào tạo, được cung cấp cho các giảng viên, người hướng dẫn, nghiên cứu sinh (nghiên cứu viên) và sinh viên.

Giá phiên bản Academy

Sản phẩm/Phiên bản Giá Academy
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate USD 16,800
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate (không bao gồm mô hình Maekawa) USD 11,200
Engineer's Studio® Ver.10 Ultimate (không bao gồm phần tử cáp) USD 12,800
Engineer's Studio® Ver.10 Advanced USD 8,000
Engineer's Studio® Ver.10 Lite USD 4,160
Engineer's Studio® Ver.10 Base USD 2,800

Lịch sử các phiên bản phần mềm


Lịch sử các phiên bản phần mềm

■Các tính năng sau được nâng cấp/ sửa đổi trong phiên bản mới (không tính phí):

 Engineer's Studio® Ver.10
Phiên bản Ngày phát hành Nội dung nâng cấp/ sửa đổi
10.0.0 31/3/2021
  1. Phần tử M-φ có xét đến ảnh hưởng khi thay đổi lực dọc trục
  2. Mô hình M-θ (phần tử đàn hồi) có xét đến ảnh hưởng khi thay đổi lực dọc trục
  3. * Yêu cầu có tùy chọn thay đổi lực dọc trục (Varying Axial Force).

Môi trường chạy phần mềm


Môi trường chạy phần mềm

Hệ điều hành Windows 8 / 8.1 / 10 (64bit OS được khuyên dùng)
*Phiên bản 32-bit chỉ hoạt động được trong hệ điều hành 32-bit, phiên bản 64-bit hoạt động được
trong cả HĐH 32-bit và 64-bit.
Phần mềm hoạt động trong HĐH 64-bit bằng bộ giả lập 32-bit được HĐH cung cấp.
*Phiên bản 64-bit không hoạt động được trong hệ điều hành 32-bit.
CPU Intel® i5-3470,i7-3770 hoặc hơn
(Khuyên dùng CPU clock 3.2GHz, quad-core.)
Bộ nhớ yêu cầu (bao gồm HĐH) RAM tối thiểu 4GB
(tùy theo dạng mô hình và số bước phân tích).
Dung lượng đĩa yêu cầu Cài đặt: tối thiểu 500 MB, tính toán: từ vài MB đến hàng chục GB
(tùy theo dạng mô hình và số bước phân tích)
Màn hình hiển thị 1280 x 800 hoặc lớn hơn, hệ màu 32-bit
Sử dụng default setting cho hiển thị màn hình và normal size (96)
cho thiết lập DPI.
Card đồ họa OpenGL 3.0 hoặc hơn
NVIDIA® GeForce® 8000 series hoặc hơn
AMD Radeon™HD 2000 series hoặc hơn
Intel® HD Graphics 4000 hoặc hơn
Định dạng dữ liệu import es, esx
Định dạng dữ liệu export Chỉ xuất dữ liệu khai báo: ES
Dữ liệu và kết quả phân tích: ES + folder
Công cụ edit kết quả của F8 hỗ trợ định dạng TXT, HTM, PPF, DOC, DOCX, PDF, JTD, JTDC
Liên kết với phần mềm khác <Đọc dữ liệu>
   Engineer's Studio® 2D
   UC-win/FRAME (3D)
   UC-1/FRAME (2D)
   SDNF file (Steel Detailing Neutral File) (SDF)
   SI hỗ trợ các phiên bản cũ của phần mềm F8 ($o1)
   Acceleration file (text) (ACC)
<Lưu dữ liệu>
   UC-win/Section
   SDNF file (Steel Detailing Neutral File) (SDF)
Ghi chú Phần mềm sử dụng OpenGL để xử lý đồ họa 3D, vì vậy cần phải có card đồ họa hỗ trợ đầy đủ
các tính năng của OpenGL 3.0 hoặc cao hơn.

Đặt hàng / Liên hệ


Đặt hàng / Liên hệ

Vui lòng liên hệ với FORUM8 qua form đăng ký hoặc qua email info-hanoi@forum8.com hoặc ist@forum8.co.jp


>> Liên hệ văn phòng kinh doanh

Hình ảnh phần mềm

▲Cửa sổ chính

▲Cài đặt hiển thị mô hình

▲Khai báo tính toán mặt cắt

▲Mô hình 45.000 điểm nút

▲Sơ đồ vết nứt phần tử tấm

▲Tự động chia lưới phần tử tấm

▲Biểu đồ đồng mức phần tử tấm

▲Tải trọng phân bố bề mặt trên phần tử tấm

▲Tạo gối lò xo với nền (phần tử tấm)

▲Biểu đồ đồng mức 3D và sơ đồ mặt cắt 2D

▲ Phân tích chuyển vị lớn của phần tử cáp

▲Đặc tính M-φ liên kết với mặt cắt

▲Đặc tính đàn hồi của bộ giảm chấn

▲Import/Export định dạng DXF/DWG

▲Export định dạng IFC

▲Bất biến thứ 2 của ten-xơ lệch biến dạng dầm phi tuyến BTCT

▲Phần tử không đạt tiêu chuẩn thiết kế chuyển màu đỏ

Q&A

Phần mềm này có thể làm được gì?

Công cụ phân tích 3D đa chức năng cho phép người dùng tạo từ mô hình 2D đến mô hình khung 3D.
Người dùng cũng có thể tạo mô hình chứa các phần tử tấm để chạy phân tích FEM. Phần mềm hỗ trợ phần tử tuyến tính/ phi tuyến và tĩnh tải/ hoạt tải.

Phần mềm có thể chạy những loại tính toán, phân tích nào?

Phần mềm chạy phân tích tĩnh/ động cho kết cấu cầu, tính toán/ đánh giá kháng chấn cho các kết cấu công trình sông, công trình chứa/dẫn nước và các công trình dân dụng khác.
Ngoài ra, một tính năng nổi bật của phần mềm là liên kết với dữ liệu tính toán thiết kế từ chuỗi phần mềm thiết kế UC-1 (thiết kế trụ cầu, móng cọc, v.v.) để tự động tạo dữ liệu phục vụ cho chạy phân tích động.

Kết quả phân tích có thể được sử dụng trong báo cáo không?

Hoàn toàn có thể. Đối tượng phân tích không chỉ giới hạn trong cầu dầm hay cầu trực hướng, do đó kết quả có thể xuất ra dạng bảng tính. Người dùng cũng có thể copy kết quả và paste vào Excel để làm báo cáo thủ công.

Phần mềm sử dụng tiêu chuẩn nào?

Phần mềm sử dụng Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế cầu đường Nhật Bản phát hành năm 2002, 2012, và 2017.
Đối với phần kiểm toán mặt cắt, phần mềm hỗ trợ Phương pháp thiết kế theo trạng thái giới hạn (LSD) trong tiêu chuẩn kỹ thuật bê tông (Nhật). Phần mềm cũng hỗ trợ kiểm toán kết cấu.

Tôi nên chọn phiên bản nào của phần mềm?

Chúng tôi đề xuất phiên bản Lite nếu người dùng chủ yếu thực hiện phân tích tuyến tính và phân tích tĩnh. Đối với phân tích động và phân tích phi tuyến cho kết cấu khung, người dùng cần có bản Advanced trở lên. Bản Ultimate là tối ưu cho phân tích phi tuyến sử dụng FEM.

Các khai báo trong phần mềm được thực hiện như thế nào?

Vui lòng tham khảo tài liệu hướng dẫn thao tác. Chúng tôi cũng thường xuyên tổ chức hội thảo trải nghiệm, người dùng có thể thao tác để tạo và phân tích mô hình trên bản dùng thử của phần mềm, đồng thời đặt câu hỏi trực tiếp đến chúng tôi. Ngoài ra, FORUM8 cũng cung cấp dịch vụ hỗ trợ tính toán, phân tích (tại Nhật Bản chúng tôi đang xử lý khoảng 100 dự án mỗi năm).
Dịch vụ hỗ trợ phân tích: https://www.forum8.co.jp/product/ucwin/ES/es-analysis-support-service-e-1.html


LOADING